- Khởi động lại
Reboot - Kiểm tra địa chỉ IP
ip a - Tạo thêm người dùng
useradd xxx - Trợ giúp lệnh
man
shift + g: đi xuống cuối trang trợ giúp lệnh
g: đi lên đầu trang trợ giúp lệnh
/xx: tìm kiếm trong trang trợ giúp lệnh
n: đi lần lượt đến từng kết quả trong trạng trợ giúp lệnh từ trên xuống
shift+n: đi lên trên trong trang trợ giúp lệnh
q: thoát ra khỏi trang trợ giúp lệnh
File System trên Linux:
- Trên linux tất cả đều là file, từ thiết bị ngoại vi, từ các lệnh đều là file
- Trên linux có nhiều file, nên để tổ chức, quản lí file 1 cách hiệu quả thì linux đưa ra khái niệm là file system
Cấu trúc file system
- Linux có 2 dạng file chính là file và thư mục
- Thư mục trên linux cũng là dạng file, nhưng đặc biệt là file chứa các thông tin về các loại file khác
/: Thư mục gốc (thư mục đầu tiên, thư mục to nhất chứa các thông tin về các loại file khác): Trong thư mục gốc có các thư mục con
Thư mục bin: binary, chứa các file chạy
Thư mục boot: chứa nhân của hệ điều hành
Thư mục etc: chứa các file cấu hình của hệ thống (Sẽ làm việc nhiều)
Thư mục root: Thư mục của người dùng root
Thư mục home: Chứa các thư mục của người dùng
- Đang đứng ở đâu: In ra thư mục làm việc:
pwd: (Print working directory) - Thay đổi thư mục làm việc
cd: change directory - Liệt kê nội dung thư mục
ls: list directory contents
[root@localhost ~]# pwd
/root
Đang đứng ở thư mục của người dùng root nằm trong thư mục gốc
Liệt kê nội dung thư mục đang đứng (Chỉ có file anaconda-ks, file là màu trắng, màu xanh là thư mục)
[root@localhost ~]# ls
anaconda-ks.cfg
[root@localhost ~]# cd /
[root@localhost /]# pwd
/
Đang đứng ở thư mục gốc
Liệt kê nội dung thư mục gốc
[root@localhost /]# ls
bin boot dev etc home lib lib64 media mnt opt proc root run sbin srv sys tmp usr var
[root@localhost /]#
Di chuyển vào cd etc
[root@localhost /]# cd etc
[root@localhost etc]#
Thoát ra khỏi thư mục đang đứng và trở về thư mục cha trực tiếp của nó:
cd..
Muốn đến luôn thư mục network-scripts
cd /etc/sysconfig/network-scripts
[root@localhost network-scripts]# cd ../..
[root@localhost etc]# pwd
/etc
- Quay lại thư mục vừa thao tác:
cd – - Quay lại thư mục của người dùng đang đăng nhập
cd - Liệt kê nội dung file chi tiết hơn (ngày giờ tạo ra file, kích cỡ của file)
ls -l (gõ tắt bằng lệnh ll)
[root@localhost etc]# ls -l
total 1028
-rw-r–r–. 1 root root 16 Nov 9 09:37 adjtime
-rw-r–r–. 1 root root 1529 Apr 1 2020 aliases
-rw-r–r–. 1 root root 12288 Nov 9 09:38 aliases.db
drwxr-xr-x. 2 root root 236 Nov 9 09:28 alternatives
- Liệt kê thư mục gốc
[root@localhost etc]# ls -l /
total 16
lrwxrwxrwx. 1 root root 7 Nov 9 09:27 bin -> usr/bin
dr-xr-xr-x. 5 root root 4096 Nov 9 09:39 boot
drwxr-xr-x. 20 root root 3200 Nov 9 09:38 dev
drwxr-xr-x. 74 root root 8192 Nov 9 11:58 etc - Liệt kê ra các file ẩn (File ẩn trên linux bắt đầu bằng dấu “.”)
ls -l -a (gõ tắt ls -la)
[root@localhost ~]# ls -l -a
total 28
dr-xr-x—. 2 root root 130 Nov 9 11:05 .
dr-xr-xr-x. 17 root root 224 Nov 9 09:31 ..
-rw——-. 1 root root 1390 Nov 9 09:38 anaconda-ks.cfg
-rw-r–r–. 1 root root 18 Dec 29 2013 .bash_logout